Contents
So sánh 3 phiên bản VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn, Lux SA2.0 Nâng cao và Lux SA2.0 Cao cấp có điểm gì khác nhau. Khách hàng nên chọn bản nào phù hợp nhất?
Giữa 3 phiên bản của xe VinFast Lux SA2.0 gồm bản Tiêu chuẩn, bản Nâng cao và bản Cao cấp sẽ có sự khác biệt nhất định từ giá bán cho đến nội ngoại thất, động cơ và trang bị an toàn. Những so sánh dưới đây sẽ giúp khách hàng lựa chọn mẫu xe phù hợp nhất cho mình.
So sánh giá bán 3 phiên bản VinFast Lux SA2.0
Hiện nay, các mẫu xe của VinFast trong đó có Lux SA2.0 đang được ưu đãi khá lớn. Do vậy bảng giá xe VinFast Lux SA2.0 dưới đây được tính đến tháng 04/2021 và giá xe sẽ có thể thay đổi trong thời gian tiếp theo, cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết (tỷ đồng) |
Lux SA2.0 Tiêu chuẩn | 1,126 |
Lux SA2.0 Nâng cao | 1,218 |
Lux SA2.0 Cao cấp | 1,371 |
Giá của 3 phiên bản VinFast Lux SA2.0 thời điểm tháng 10/2021
So sánh trang bị ngoại thất 3 phiên bản Lux SA2.0
Thông số kỹ thuật | Lux SA2.0 tiêu chuẩn | Lux SA2.0 nâng cao | Lux SA2.0 cao cấp |
Đèn pha | LED | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | ||
Tự động bật/tắt | Có | ||
Đèn sương mù trước | Có, tích hợp chức năng chiếu góc | ||
Cụm đèn hậu | LED | ||
Đèn phanh thứ 3 trên cao | LED | ||
Đèn chào mừng | Có (với đèn tích hợp tay nắm cửa) | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, chức năng sấy gương, gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi | ||
Gạt mưa trước | Tự động | ||
Kính cửa sổ | Chỉnh điện, lên/xuống một chạm, chống kẹt (tất cả các cửa) | ||
Kính cách nhiệt tối màu | Không | 2 kính cửa sổ hàng ghế sau, 2 kính ô thoáng sau & kính sau | |
Viền trang trí Crom bên ngoài | Không | Có | Có |
Thanh trang trí nóc | Không | Có | Có |
Lazang | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 19 inch | Hợp kim 20 inch |
Lốp trước | 255/50 R19 | 255/50 R19 | 275/40 R20 |
Lốp sau | 285/45 R19 | 285/45 R19 | 315/35 R20 |
Về ngoại thất, cả 3 phiên bản VinFast Lux SA2.0 đều được trang bị cụm đèn trước/sau full LED, đèn chào mừng, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện và tích hợp báo rẽ, gạt mưa tự động, kính cửa sổ chỉnh điện, một chạm, chống kẹt…
Điểm khác biệt dễ thấy nhất đó là Lux SA2.0 Cao cấp được trang bị lazang hợp kim 20 inch được thiết kế với 7 chấu nhìn rất thể thao. Trong khi đó 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao trang bị lazang 19 inch, 5 chấu. Trên Lux SA2.0 Tiêu chuẩn, khách hàng cũng có thể dễ dàng nhận thấy phiên bản này không có kính cách nhiệt tối màu như trên 2 bản Nâng cao và Cao cấp.
Ngoài ra, VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn cũng không có viền trang trí Crom bên ngoài và thanh trang trí nóc. Đây cũng là những chi tiết góp phần tôn thêm sự sang trọng cho phần ngoại thất xe.
So sánh trang bị nội thất 3 phiên bản Lux SA2.0
Thông số kỹ thuật | Lux SA2.0 tiêu chuẩn | Lux SA2.0 nâng cao | Lux SA2.0 cao cấp |
Chất liệu nội thất | Da tổng hợp (màu Đen) | Da tổng hợp (màu Đen) | Da NAPPA – Trần nỉ (3 màu tuỳ chọn Đen – Be – Nâu) |
Vô lăng | 3 chấu, bọc da | ||
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Tích hợp trên vô lăng | Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay | ||
Kiểm soát hành trình (Cruise control) | Có | ||
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập cơ, tỷ lệ 40:20:40, trượt, chỉnh độ nghiêng lưng ghế | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gập cơ, chia tỷ lệ 50:50 | ||
Điều hoà hàng ghế 1 | Tự động, 2 vùng độc lập | ||
Điều hoà hàng ghế 2 | Cửa thông gió điều hòa | ||
Điều hoà hàng ghế 3 | Cửa gió ở giữa hai ghế | ||
Chức năng điều hoà | Lọc gió, kiểm soát chất lượng không khí bằng ion | ||
Hệ thống giải trí – tiện ích | |||
Màn hình màu | Hiển thị thông tin lái 7 inch | ||
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch, màu | ||
Chức năng định vị, bản đồ | – | – | Tích hợp trong màn hình trung tâm |
Chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Kết nối | Radio AM/FM, Cổng USB, Bluetooth | ||
Sạc không dây | Không | Có | Có |
Wifi | Không | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 8 loa | 13 loa có âm-ly | 13 loa có âm-ly |
Hệ thống ánh sáng trang trí | Không | Không | Đèn chiếu bậc cửa/Đèn chiếu khoang để chân/Đèn trang trí |
Đèn chiếu sáng ngăn chứa đồ trước | Có | ||
Đèn chiếu sáng cốp xe | Có | ||
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | ||
Gương trên tấm chắn nắng | Có đèn tích hợp | ||
Đèn trần/đèn đọc bản đồ | Trước/sau | ||
Ổ điện xoay chiều 230V | |||
Giá để cốc | Không | Không | Hàng thế thứ 2 và 3 |
Chỗ để chân ghế lái | Không | Không | Được ốp bằng thép không gỉ |
So với 2 phiên bản còn lại, bản Lux SA2.0 Tiêu chuẩn không được trang bị sạc không dây và kết nối wifi, hệ thống âm thanh trên bản này gồm 8 loa (trong khi ở bản Nâng cao và Cao cấp là 13 loa có âm-ly). Các trang bị còn lại giữa bản Tiêu chuẩn và bản Nâng cao là tương tự nhau.
Ngoài ra, khi xem xét thông số nội thất của bản VinFast Lux SA2.0 Cao cấp có thể thấy điểm khác biệt lớn nhất giữa phiên bản này so với 2 phiên bản còn lại, đó là có tới 3 tùy chọn nội thất cao cấp gồm:
- Nội thất da NAPPA màu Đen – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen
- Nội thất da NAPPA màu Be – Taplo ốp gỗ – Trần nỉ màu be
- Nội thất da NAPPA màu Nâu – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen
Ngược lại, trên 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao chỉ có duy nhất 1 màu nội thất bằng Da tổng hợp màu Đen – Taplo ốp hydrographic vân carbon.
Về các trang bị nội thất, hàng ghế trước của Lux SA2.0 Cao cấp chỉnh 12 hướng (8 hướng điện và 4 hướng đệm lưng), có giá để cốc hàng ghế 2, chỗ để chân ghế lái ốp bằng thép không gỉ và màn hình trung tâm có thêm chức năng định vị bản đồ.
Ngoài ra, phiên bản VinFast Lux SA2.0 Cao cấp còn được trang bị hệ thống ánh sáng đẳng cấp với Đèn chiếu bậc cửa – Đèn chiếu khoang để chân – Đèn trang trí. Các trang bị kể trên không có trên 2 phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao.
So sánh động cơ và vận hành 3 phiên bản Lux SA2.0
Thông số kỹ thuật | Lux SA2.0 tiêu chuẩn | Lux SA2.0 nâng cao | Lux SA2.0 cao cấp |
Động cơ | 2.0L, I4, DOHC, tăng áp, van biến thiên, phun xăng trực tiếp | ||
Chức năng tự động tắt động cơ tạm thời | Có | ||
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | ||
Công suất cực đại | 288 mã lực tại 5.000-6.000 vòng/phút | ||
Mô-men xoắn cực đại | 350 Nm tại 1.750-4.500 vòng/phút | ||
Dẫn động | Cầu sau – RWD | Cầu sau – RWD | 4 bánh toàn thời gian – AWD |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | ||
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định ngang, giảm chấn khí nén | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa đặc | ||
Trợ lực lái | Thủy lực, điều khiển điện | ||
Tiêu thụ nhiên liệu | |||
Kết hợp (L/100km) | 8,39 | 10,92 | |
Trong đô thị (L/100km) | 10,46 | 15,81 | |
Ngoài đô thị (L/100km) | 7,18 | 8,01 |
Về động cơ, cả 3 phiên bản đều được trang bị động cơ 2.0L, 4 xi-lanh thẳng hàng, DOHC tăng áp với van biến thiên và hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp. Khối động cơ cho công suất mạnh mẽ lên tới 288 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 350 Nm, đi kèm với hộp số tự động 8 cấp ZF.
Điểm khác biệt giữa 3 phiên bản đó là bản Tiêu chuẩn và Nâng cao được trang bị dẫn động cầu sau, trong khi phiên bản Cao cấp trang bị dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Mức tiêu thụ nhiên liệu giữa 3 phiên bản cũng có sự chênh lệch khá lớn. Theo đó, phiên bản VinFast Lux SA2.0 Cao cấp có mức tiêu thụ nhiên liệu đo được trên đường kết hợp là 10,92 L/100km. Con số này ở trên 2 bản Tiêu chuẩn và Nâng cao là 8,39 L/100km.
So sánh trang bị an toàn 3 phiên bản Lux SA2.0
Thông số | Lux SA2.0 tiêu chuẩn | Lux SA2.0 nâng cao | Lux SA2.0 cao cấp |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Cân bằng điện tử (ESC) | Có | ||
Kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Hỗ trợ xuống dốc (HDC) | Có | ||
Chức năng chống lật (ROM) | Có | ||
Đèn báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | ||
Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe | Không | Có | Có |
Chức năng cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có |
Camera lùi | Có | ||
Camera 360 độ | Không | Tích hợp với màn hình | Tích hợp với màn hình |
Hệ thống căng đai khẩn cấp | Hạn chế lực, hàng ghế trước | ||
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | Hàng ghế 2, ghế ngoài | ||
Tự động khóa cửa khi xe di chuyển | Có | ||
Tự động khóa cửa khi mở bằng chìa khóa | Có | ||
Cốp xe có chức năng đóng/mở điện & mở bằng đá chân | Không | Có | Có |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí | ||
Cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa | Có |
Về trang bị an toàn, 3 phiên bản VinFast Lux SA2.0 đều được trang bị những tính năng an toàn hiện đại nhất hiện nay gồm: Hệ thống phanh ABS/EBD/AB, Cân bằng điện tử ESC, Kiểm soát lực kéo TCS, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, Hỗ trợ xuống dốc HDC, Chức năng chống lật ROM…
Sự khác biệt chủ yếu nằm ở một số công nghệ thông minh bổ trợ thêm gồm: Cảm biến trước, Cảnh báo điểm mù, Camera 360 độ và Chức năng đóng/mở điện – mở cốp bằng đá chân. Những công nghệ này không có trên phiên bản Tiêu chuẩn.
Đặc biệt, điều đáng chú ý nhất khi nhắc đến tính năng an toàn trên VinFast Lux SA2.0 đó là chiếc SUV này đã xuất sắc dành được mức xếp hạng 5 sao – mức cao nhất trong hệ thống đánh giá an toàn của ASEAN NCAP với tổng số điểm là 84,46/100 điểm.
Kết luận
Nhìn chung, phiên bản VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn hoàn toàn đáp ứng các nhu cầu sử dụng thông thường. Tuy vậy, với mức giá chênh lệch không quá nhiều, khách hàng có thể lựa chọn phiên bản Lux SA2.0 Nâng cao. Phiên bản được bổ sung một số trang bị ngoại thất sang trọng hơn, hệ thống âm thanh, tiện ích tuyệt vời hơn, và một số công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn.
Do đó, phiên bản Lux SA2.0 Nâng cao được đánh giá là sự lựa chọn hợp lý và vừa tầm với nhu cầu sử dụng chung của người dùng phân khúc này. Còn nếu khách hàng dư dả tài chính hơn, muốn trải nghiệm những công nghệ đỉnh cao, cảm giác lái mạnh mẽ và những trang bị đẳng cấp, khách hàng hoàn toàn có thể lựa chọn VinFast Lux SA2.0 Cao cấp.